Vốn điều lệ được hiểu là số vốn tối thiểu do các thành viên, chủ sở hữu công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu? Tài sản góp vốn trong công ty TNHH 1 thành viên bao gồm những loại tài sản nào? Để có thể giải đáp những thắc mắc trên, mời bạn đọc theo dõi bài viết sau của Hoàng Châu nhé!
Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Trước khi đi sâu vào tìm hiểu vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu thì hãy chúng ta cần biết vốn điều lệ trong công ty TNHH là gì.
Công ty TNHH 1 thành viên là loại hình công ty do 1 thành viên làm chủ sở hữu, vì thế vốn điều lệ trong công ty TNHH 1 thành viên là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Số vốn điều lệ phải được ghi vào trong điều lệ công ty.
Ý nghĩa của vốn điều lệ
Có hai loại vốn quan trọng khi thành lập bất kỳ loại hình công ty nào bạn cũng cần lưu ý, đó là vốn điều lệ và vốn pháp định. Vốn điều lệ là số vốn cần thiết khi thành lập công ty và nó có ý nghĩa như sau:
- Cho chúng ta biết tổng số tiền đầu tư của chủ sở hữu đăng ký ban đầu là bao nhiêu.
- Là cơ sở để chủ sở hữu hưởng lợi nhuận từ công việc kinh doanh của công ty. Ví dụ, anh A góp vốn 700 triệu và thành lập công ty TNHH 1 thành viên Hoàng Châu. Trong quá trình kinh doanh thuận lợi, công ty lãi 300 triệu thì anh A sẽ được hưởng số lợi nhuận này.
- Là căn cứ xác định trách nhiệm của chủ sở hữu công ty bởi trong công ty TNHH 1 thành viên chủ sở hữu là người chịu trách nhiệm toàn bộ bằng tài sản của mình. Ví dụ với công ty của anh A kể trên, nếu công ty làm ăn thua lỗ 200 triệu thì anh A phải chịu trách nhiệm một mình để trả số tiền này.
Ngoài ra, còn 1 loại vốn là vốn pháp định. Vốn pháp định cũng là số vốn tối thiểu doanh nghiệp cần có để thành lập nhưng chỉ áp dụng đối với 1 số ngành nghề kinh doanh nhất định.
Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu?
Bạn đã biết định nghĩa và ý nghĩa của vốn điều lệ trong công ty tNHH 1 thành viên, vậy Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu? Luật Doanh nghiệp 2020 và các luật hiện hành khác không quy định số vốn tối thiểu hay tối đa đối với công ty TNHH 1 thành viên. Tuy rằng không có quy định về vốn điều lệ tối thiểu, tối đa cho công ty TNHH 1 thành viên nhưng tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh mà pháp luật có yêu cầu về vốn pháp định.
Trường hợp bạn lựa chọn ngành nghề thông thường không yêu cầu vốn pháp định thì cũng không yêu cần về vốn điều lệ tối thiểu. Thực tế cho thấy rất nhiều công ty TNHH 1 thành viên quy mô nhỏ chỉ đăng ký vốn điều lệ 5.000.000 – 10.000.000 đồng. Thế nhưng với số vốn điều lệ quá thấp thì công ty sẽ gặp nhiều khó khăn khi tạo niềm tin cho khách hàng cũng đối tác cũng như cơ quan thuế, ngân hàng,… Vì vậy bạn nên cân nhắc kỹ tình hình tài chính của mình để đăng ký số vốn điều lệ cho thích hợp.
Trường hợp bạn lựa chọn ngành nghề mà pháp luật có quy định về vốn pháp định, ví dụ như kinh doanh bất động sản, ngân hàng, vận chuyển hàng không, dịch vụ bảo vệ,… thì vốn điều lệ phải bằng vốn pháp định của ngành nghề đó.
Tài sản góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên có thể gồm những gì?
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên có thể được góp bằng các loại tài sản sau:
- Tiền Việt Nam.
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi.
- Vàng.
- Giá trị quyền sử dụng đất có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.
- Giá trị quyền sở hữu trí tuệ như quyền tác giả, quyền đối với giống vật nuôi, cây trồng,… có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.
- Thiết bị công nghệ như bí quyết kỹ thuật,… có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.
Lưu ý: Chỉ có cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hoặc có quyền sở hữu hợp pháp với những tài sản kể trên thì mới có quyền góp vốn và được công nhận là tài sản của công ty TNHH 1 thành viên.
Thời hạn góp vốn điều lệ
Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu? Pháp luật hiện hành không yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa cho ngành nghề kinh doanh không có điều kiện. Còn đối với ngành nghề có yêu cầu về vốn pháp định thì vốn điều lệ phải bằng hoặc cao hơn vốn pháp định. Thời hạn góp vốn điều lệ trong công ty TNHH 1 thành viên là 90 ngày kể từ khi được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp. Thời gian này không bao gồm thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn hoặc thời gian thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên không góp đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn quy định thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, công ty phải đăng ký giảm vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp.
Có cần chứng minh vốn góp khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên không?
Pháp luật Việt Nam hiện hành không có yêu cầu về việc chứng minh vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên, tức là chủ sở hữu không cần chứng minh mình có bao nhiêu tài sản hay tiền trong ngân hàng. Hiện nay pháp luật chỉ quy định về thời hạn góp vốn điều lệ công ty là 90 ngày kể từ khi được cấp GCN đăng ký kinh doanh. Sau thời gian này nếu chủ sở hữu chưa thể góp đủ số vốn điều lệ đã cam kết thì có thể làm thủ tục giảm vốn điều lệ và vẫn hoạt động kinh doanh như bình thường.
Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên trong trường hợp chủ sở hữu không góp đủ số vốn trong thời hạn quy định khá đơn giản với 3 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Quyết định, nghị quyết của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi vốn.
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp.
- Cam kết của chủ sở hữu về việc đảm bảo đủ vốn góp hoặc tài sản để thanh toán nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục.
- Bản sao có chứng thực CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tới Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận kết quả
Phòng đăng ký kinh doanh cấp GCN đăng ký kinh doanh mới có nội dung đã giảm vốn điều lệ nếu hồ sơ đã hợp lệ và công ty phải cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh hướng dẫn bằng văn bản cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung cho hợp lệ và thực hiện lại từ bước 1.
Trên đây là giải đáp cho câu hỏi vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu. Bạn đã có mong muốn thành lập loại hình công ty này thì không cần lo lắng về vấn đề vốn điều lệ, pháp luật hiện có quy định linh hoạt cho hầu hết các ngành nghề. Quý khách hàng trên toàn quốc đang tìm kiếm đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên hoặc thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ thì hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn cụ thể và nhanh chóng.